Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng hiện nay
- 02873-036-527
- Số 1 đường Song Hành, Phường An Phú
- 500000-10000000 VND
- https://onсredit-vn.com/images/logo-img.svg
Thông thường, khi có thẻ ATM, người ta chỉ quan tâm đến số tài khoản ngân hàng hoặc số thẻ. Hầu như, ít ai để ý đầu số tài khoản ngân hàng vì nghĩ nó không cần thiết. Tuy nhiên, biết được cấu trúc số thẻ ngân hàng, bạn sẽ chủ động hơn trong mọi giao dịch. Vậy đầu số tài khoản ngân hàng hiện nay là bao nhiêu, đầu số tài khoản 101 của ngân hàng nào, ngân hàng Vietcombank, Agribank, Techcombank có đầu số nào, v.v. Bài viết dưới đây có thể cho bạn câu trả lời phù hợp:
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số do ngân hàng cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trên thẻ như chuyển khoản, nạp tiền.
Khách hàng khi mở tài khoản tại các ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau. Đa phần, các ngân hàng đều sử dụng số tài khoản bao gồm 8 -14 chữ số, duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.
Nhìn chung, bản chất dãy số tài khoản ngân hàng là nhằm giúp cho ngân hàng đó có thể dễ dàng phân biệt và quản lý hoạt động của chủ thẻ.
Biết được đầu số tài khoản ngân hàng, bạn sẽ dễ dàng giao dịch hơn
Những dãy số này được viết tách thành 4 phần riêng biệt, biểu hiện cho những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:
- 4 hàng số đầu tiên: Biểu hiện cho mã của nhà nước
- 2 chữ số tiếp: Biểu hiện cho mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
- 8 chữ số sau: Biểu hiện cho số CIF của khách hàng
- 3 chữ số cuối: Được dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng
Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng
Nhiều khách hàng khi sử dụng thẻ ngân hàng vẫn đang nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. OnCredit sẽ giúp bạn phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng ngay sau đây:
- Số thẻ ATM: là dãy số được in nổi ở trên thẻ ATM. Số thẻ thường có 16 số hoặc 19 số tùy theo ngân hàng phát hành quy định.
- Số tài khoản ngân hàng: là dãy số được ngân hàng cung cấp cho khách hàng mới mở tài khoản tại ngân hàng đó (gửi qua email hoặc in trong tờ thông báo gửi kèm theo thẻ ATM vật lý). Số tài khoản ngân hàng thường có từ 8 đến 14 số và có thể bao gồm cả số và chữ.
Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng đơn giản nhất
Sau khi mở tài khoản ngân hàng, vì số tài khoản ngân hàng không được in trên thẻ nên trong quá trình sử dụng, có thể bạn sẽ quên số tài khoản hoặc làm mất phiếu in số tài khoản. Tuy vậy, vẫn có một số cách sau để bạn có thể kiểm tra tài khoản ngân hàng cũng như số dư nhanh chóng.
1. Tra cứu số tài khoản qua ATM
Vui lòng đến ATM gần nơi ở/nơi làm việc của bạn và thực hiện các bước sau để kiểm tra số tài khoản:
- Bước 1: Đưa thẻ ngân hàng vào máy ATM, lựa chọn ngôn ngữ thích hợp
- Bước 3: Nhập mã PIN và nhấn Enter
- Bước 4: Chọn Vấn tin tài khoản hoặc In sao kê rồi nhấn OK
- Bước 4: Nhận lại thẻ và biên lai từ ATM. Trên biên lai sẽ có thông tin số tài khoản ngân hàng và số dư tài khoản của bạn.
Bạn có thể tra cứu số tài khoản của chính mình bằng nhiều cách
2. Liên hệ với ngân hàng để cấp lại số tài khoản
Bạn có thể yêu cầu ngân hàng cấp lại số tài khoản bằng 2 cách:
Cách 1: Đến trực tiếp ngân hàng để kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn (nhớ mang theo CMND/CCCD mà bạn dùng để mở tài khoản để giao dịch viên đối chiếu). Phía ngân hàng sẽ hỗ trợ kiểm tra thông tin, bao gồm thông báo số tài khoản ngân hàng, số dư của bạn.
Cách 2: Gọi điện đến tổng đài ngân hàng và cung cấp số CMND/CCCD cùng số thẻ ATM để được hỗ trợ tìm kiếm số tài khoản. Lưu ý: chỉ thực hiện gọi đến tổng đài trong thời gian làm việc của ngân hàng.
3. Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking
Để tìm số tài khoản bằng Internet Banking, bạn hãy làm theo 2 bước sau:
- Bước 1: Vào website/ứng dụng của ngân hàng mở thẻ, đăng nhập Internet Banking/Mobile Banking
- Bước 2: Tìm và chọn tính năng “Truy vấn số tài khoản” hoặc “Truy vấn số dư” -> sau đó chụp lại màn hình để lưu lại số tài khoản hoặc ghi số tài khoản của bạn vào ghi chú.
Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng hiện nay
Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên nhiều lúc sẽ không thể chuyển tiền được hoặc phải mất thời gian để tìm xem chi nhánh ngân hàng mở thẻ là ở đâu.
Do đó, nắm được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp bạn biết được chi nhánh ngân hàng một cách nhanh chóng.
Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến, bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490.
Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank | Tên chi nhánh giao dịch |
150 | CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội |
340 | CN Hưng Hà - Thái Bình |
Điều kiện mở thẻ ATM Agribank khá đơn giản, chỉ cần đủ 15 tuổi có năng lực hành vi đầy đủ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004.
Đầu số | Tên chi nhánh tương ứng |
002 | Chi nhánh Hà Nội |
049 | Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội |
014 | Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh |
044 | Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank
Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau, tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.
Đầu số | Tên chi nhánh tương ứng |
190 | Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội |
102 | Chi nhánh Hồ Chí Minh |
196 | Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội |
191 | Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội |
Hiện thẻ thanh toán nội địa Techcombank (thẻ NAPAS) không chỉ được dùng để rút tiền tại ATM mà còn dùng để thanh toán cho các giao dịch online
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.
Đầu số | Ví dụ về số tài khoản BIDV |
581 | 581 2562 2236 365 |
125 | 125 2256 2478 369 |
601 | 601 2587 6598 365 |
Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:
- Ngân hàng quân đội MBBank: 068, 1800, 0801, 0050, 600, 011, 0600,...
- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank: 101, 102, 103, 106, 107, 108, 109
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
- Ngân hàng VIB: 025.
- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
- Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
Tư vấn vay tiền Online nhanh - Oncredit
Hồ sơ vay tín dụng theo cách thức truyền thống đòi hỏi nhiều thời gian hoàn thiện. Bên cạnh đó, để ra quyết định cho vay còn dựa trên điểm tín dụng cá nhân. Đó là chưa kể đến những quy trình xác minh theo quy định khá mất thời gian.
Với sự phát triển của công nghệ, hình thức vay tiền online ngắn hạn ngày càng thể hiện tính năng ưu việt của nó.
Vay tiền nhanh online, mức vay nhỏ nhưng giải quyết được vấn đề lớn, chi trả nhanh chóng để tránh tình trạng nợ kéo dài. Nhằm đáp ứng nguyện vọng và mong muốn nâng cao quyền lợi cho khách hàng, OnCredit triển khai dịch vụ tư vấn vay online, hỗ trợ những khách hàng đang cần một khoản tiền cho mục đích tiêu dùng hàng ngày.
1 Chiếc smartphone, 1 kết nối Internet, 1 vài click - nhận tiền ngay trong 5 phút
Chỉ cần CMND, không tài sản thế chấp, không cần gặp mặt mất thời gian mà tiền vẫn “chảy" về túi của bạn. Đăng ký tư vấn Vay tiền Online ngay hôm nay để nhận được ưu đãi bạn nhé.
Thông tin được biên tập bởi: OnCredit-vn.com